Assist-ASA

  • Máy vẽ đồ thị đặc tuyến Vôn-amper và các tín hiệu trở kháng “Assist-ASA” (sau đây gọi là “Assist-ASA”) là sự kết hợp giữa phần cứng và phần mềm.
  •  “Assist-ASA” có thể được sử dụng cho các hoạt động chuyên nghiệp trong phòng thí nghiệm sửa chữa (trung tâm dịch vụ) và xưởng, cũng như các đội sửa chữa cơ động.
  •  “Assist-ASA” dùng để phát hiện hỏng hóc trong các mô đun thiết bị điện tử theo phương pháp tham số VI (UI, ASA) bằng cách đo các tín hiệu nhận dạng các đặc tuyến vôn-amper và đặc tuyến trở kháng tại các điểm kiểm tra của mô đun điện tử hỏng và so sánh với các mẫu. Phương pháp cho phép nhận được thông tin để xác định các linh kiện hỏng trên bảng mạch, cũng như tìm đứt mạch rãnh đường của mạch in.

    “Assist-ASA” cho phép tìm kiếm các linh kiện hỏng (các vi mạch, bán dẫn và v.v…) trên bảng mạch mà không cấp các điện áp nguồn đến đó.

  • Trong thời gian làm việc thiết bị cấp cho que thăm dò tín hiệu hình sin được hạn chế theo dòng và điện áp, que thăm dò được đặt vào điểm kiểm tra, sau đó trên màn hình máy tính được hiển thị đặc tuyến vôn-amper và tín hiệu trở kháng của điểm này. Ngoài ra, bằng các thiết bị phần mềm có thể phân tích đặc tuyến vôn-amper nhận được và hiển thị sơ đồ tương đương với các tham số các linh kiện của nó (các điện trở, điện dung, sụt áp trên bán dẫn).
  • Việc so sánh tín hiệu nhận dạng có thể được tiến hành so với mẫu, được đo trước đó đối với cùng điểm này trên mô đun tốt cùng loại đó và đã được lưu giữ trong máy tính. Ngoài ra, cũng có thể làm việc bằng hai que thăm dò (một que thăm dò được đặt vào điểm trên mô đun đang kiểm tra, còn que thứ hai – vào điểm tương ứng trên mô đun tốt). Khi này trên màn hiển thị cả hai tín hiệu nhận dạng và các tham số trở kháng của chúng. Chương trình bảo đảm (phần mềm) thông báo bằng các âm thanh khác nhau về trường hợp tương ứng hoặc không tương ứng của các tín hiệu nhận dạng.
  • Đối với từng điểm có thể đưa ra đến 03 tham số khác nhau của tín hiệu tác động và so sánh 3 tín hiệu nhận dạng đồng thời
 STT Mô tả các thông số Giá trị

1

Số lượng các que thăm dò 2

2

Chế độ làm việc – Kênh đơn (đo đồ thị hiện tại, ghi vào tệp tham chiếu, so sánh đồ thị hiện tại với tham chiếu từ tệp);

– Hai kênh (so sánh đồ thị hiện tại với đồ thị của một đối tượng điều khiển tốt đã biết)

3

Báo động âm thanh Có, có thể được bật và tắt riêng từ giao diện phần mềm cho từng loại sự kiện

4

Các thời điểm kèm theo tín hiệu âm thanh – Khởi tạo thiết bị;

– Sự tiếp xúc của kim thăm dò với điểm đo;

– Kết quả của đồ thị phù hợp

5

Dạng hiển thị các đặc tính điện áp và trở kháng hiện tại – Đồ thị

– Các giá trị số của các tham số (R- Điện trở hoạt động, C – Điện dung, U – Điện áp tại điểm biến đổi của đặc tính điện áp hiện  tại)

6

Nguồn điện 220 V

7

Dải (phạm vi) nhiệt độ làm việc +10…+250 С

8

Độ ẩm tương đối 40…80%

9

Kích thước: Dài x Rộng x Cao (mm) 110 x 138 x 34

1 – Đơn vị phân tích

2 – Đầu dò (2 chiếc.);

3 – Vi kẹp để nối dây dẫn chung của bảng cần thử nghiệm.

4 –  Dây nguồn

5 – Dây kết nối tín hiệu

6 – Máy tính xách tay

Đối tác